GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM CAMPUCHIA

Giá: 12,000,000 đ 12,000,000 đ

✔️Tập Đoàn Tô Châu - Đông Á là đơn vị uy tín nhất tại Việt Nam chuyên làm giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Campuchia nhanh chóng, cam kết uy tín chất lượng nhất với giá cả phải chăng, dịch vụ nhanh chóng nhất , chắc chắn sẽ đem lại sự hài lòng cho quý khách hàng bởi dịch vụ chuyên nghiệp của chúng tôi

✔️Liên hệ : 090 668 3533 - 090 678 3533 Bào giá và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách


Bạn đang có nhu cầu xin giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam Campuchia ? Bạn chưa hiểu về các thủ tục, trình tự xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Campuchia… Hãy liên hệ với Tập Đoàn Tô Châu - Đông Á để được tư vấn và hỗ trợ, chúng tôi cung cấp dịch vụ với thời gian nhanh nhất
Tập Đoàn Tô Châu - Đông Á là đơn vị uy tín nhất chuyên xin giấy phép vận tải đường bộ Việt Nam Campuchia nhanh chóng, cam kết uy tín chất lượng nhất với giá cả phải chăng, dịch vụ nhanh chóng nhất , chắc chắn sẽ đem lại sự hài lòng cho quý khách hàng bởi dịch vụ chuyên nghiệp của chúng tôi
Tập đoàn Tô Châu Đông Á Group là thương hiệu nổi tiếng với hơn 20 năm trong ngành - quy tụ nhiều luật sư giỏi nhất 
Thương hiệu Tập Đoàn Tô Châu - Đông Á  đã tạo niềm tin tuyệt đối từ phía khách hàng, khách hàng là những người bạn tri kỷ của chúng tôi giúp chúng tôi tạo dựng nên thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam trong hàng chục năm qua.
Chúng ta cùng tìm hiểu những thủ tục giấy tờ và những lưu ý khi xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam Campuchia nhé !!

giay-phep-van-tai-duong-bo-quoc-te-viet-nam-campuchia

1. Thủ tục cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định 119/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam.

Thành phần hồ sơ:

  • a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 01 Phụ lục V của Nghị định này;
  • b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục V của Nghị định này.

Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Trình tự, thủ tục:

  • a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
  • b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
  • c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 03 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
  • d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.

giay-phep-van-tai-duong-bo-quoc-te-viet-nam-campuchia
giay-phep-van-tai-duong-bo-quoc-te-viet-nam-campuchia

Tô Châu Đông Á Group làm giấy phép vận tải đường bộ Việt Nam Campuchia 

2. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:

  • a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia;
  • b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
  • c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
  • d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trình tự, thủ tục:

  • a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để phối hợp xử lý;
  • b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia; toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia đã được cấp.

giay-phep-van-tai-duong-bo-quoc-te-viet-nam-campuchia

3. Thủ tục cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia

Thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 119/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia.

lam-giay-phep-lien-van-viet-nam-campuchia

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại:

  • a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục V của Nghị định này;
  • b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).

lam-giay-phep-lien-van-viet-nam-campuchia

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại gồm:

  • a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục V của Nghị định này;
  • b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
  • c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.

Thẩm quyền:

Thứ nhất, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:

  • a) Phương tiện thương mại;
  • b) Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.

Thứ hai, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.

Thứ ba, Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.

Trình tự, thủ tục:

  • a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
  • b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 (đối với phương tiện thương mại) và Mẫu số 07 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
  • c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

 Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.

4. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:

  • a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia;
  • b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;
  • c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
  • d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
  • đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.

Trình tự, thủ tục:

  • a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép
  • b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TÔ CHÂU - HTX ĐÔNG Á

  • Địa chỉ: 702 Võ Nguyên Giáp, Phường Hiệp Phú, Thành Phố Thủ Đưc,TP. Hồ Chí Minh
  • Hotline: 090 668 3533
  • Email: [email protected]


Đội ngũ hỗ trợ

icon hỗ trợ
Hà Nội
0962 444 877
icon hỗ trợ
Hà Nội
0962 444 800
icon hỗ trợ
Hà Nội
0973 411 770
icon hỗ trợ
Toàn Quốc
0964 998 533
icon hỗ trợ
Toàn Quốc
0937 345 533
icon hỗ trợ
Toàn quốc
090 678 3533
icon hỗ trợ
Toàn Quốc
090 668 3533
icon hỗ trợ
Hà Nội
0938 072 533
icon hỗ trợ
Đà Nẵng
0944 757 998